NANG CEPHRADIN
Capsulae Cephradini
Là
nang chứa cephradin.
Chế
phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên
luận "Thuốc nang" (Phụ lục 1.13) và các yêu
cầu sau:
Hàm lượng cephalosporin, tính theo tổng của cephradin, C16H19N3O4S,
và cephalexin, C16H17N3O4S, từ
90,0% đến 110,0% so với hàm lượng cephradin ghi trên nhãn.
Tính chất
Nang
cứng nhẵn bóng, không méo mó, bột thuốc bên trong
đồng nhất.
Định tính
A. Phương
pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
Bản mỏng:
Silica gel không có chất kết dính dày 0,25 mm, được
chuẩn bị như sau: Đặt bản mỏng trong
bình sắc ký có chứa hỗn hợp dung môi n-hexan và tetradecan (95 : 5) ngập khoảng 1 cm, để dung môi di chuyển theo
chiều dài của bản mỏng, sau đó lấy bản
mỏng ra khỏi bình sắc ký và để dung môi bay
hơi.
Dung môi khai triển: Dung dịch acid citric 0,1 M : dung dịch dinatri
hydrophosphat 0,1 M : dung dịch ninhydrin
trong aceton (TT) có nồng độ 1 g trong 15 ml (60 : 40 : 1,5).
Dung dịch thử: Lấy một lượng bột viên tương
ứng với khoảng 30 mg cephradin, hòa tan trong 10 ml nước, lọc.
Dung dịch đối chiếu: Dung dịch cephradin chuẩn 0,3% .
Cách
tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 ml mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký
đến khi dung môi đi được khoảng 10 cm,
lấy bản mỏng ra để
khô ngoài không khí và sấy ở 110 oC trong 10 phút
và quan sát dưới ánh sáng thường.
Vết
chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử và vết
chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu phải giồng nhau về vị trí, màu sắc và
kích thước.
B. Trong phép thử định lượng, pic chính trên
sắc ký đồ của dung dịch thử phải có
thời gian lưu tương ứng với thời gian
lưu của pic chính trên sắc ký đồ của dung
dịch chuẩn.
Mất khối lượng do làm khô
Không
được quá 7,0% (Phụ lục 9.6).
Cân
chính xác khoảng 100 mg bột chế phẩm, sấy trong
chân không dưới áp suất giảm 5 mmHg ở 60 oC
trong 3 giờ.
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Thiết bị: Kiểu giỏ quay.
Môi trường: 900ml dung dịch acid hydrocloric 0,12N (TT).
Tốc độ quay: 100 vòng/phút.
Thời gian: 45 phút.
Tiến hành: Lấy một phần dung dịch môi trường đã hoà tan mẫu thử, lọc (bỏ 20 ml dịch lọc đầu). Pha loãng dịch lọc thu được tới nồng độ thích hợp với môi trường hòa tan (nếu cần). Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ở bước sóng hấp thụ cực đại 255nm, cốc đo dày 1cm, mẫu trắng là môi trường hòa tan. Tính hàm lượng cephalosporin bằng cách tính tổng lượng cephradin, C16H19N3O4S, và cephalexin, C16H17N3O4S, hòa tan trong mỗi viên dựa theo dung dịch cephradin chuẩn có nồng độ tương đương trong cùng dung môi.
Yêu cầu: Không ít hơn 75% lượng cephradin so với lượng ghi trên nhãn được hoà tan trong 45 phút, tính theo tổng cephradin và cephalexin.
Cephalexin
Không quá 10,0% tổng cephradin, C16H19N3O4S và cephalexin, C16H17N3O4S.
Tính hàm lượng cephalexin, C16H17N3O4S, có trong chế phẩm dựa vào diện tích pic của cephalexin trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử, dung dịch phân giải và hàm lượng C16H17N3O4S của cephalexin chuẩn.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Hỗn hợp nước - methanol - dung dịch natri acetat 0,5 M - dung dịch acid acetic 0,7 M (782 : 200 : 15 : 3).
Dung dịch chuẩn: Dung dịch cephradin chuẩn 0,05% trong pha động. Lọc qua màng lọc 0,45 mm.
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình của thuốc trong nang, trộn đều. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 50 mg cephradin vào bình định mức 100 ml, thêm 70 ml pha động và lắc siêu âm 15 phút. Pha loãng bằng pha động vừa đủ đến vạch, lắc đều. Lọc qua giấy lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu, lọc lại dịch lọc qua màng lọc 0,45 mm.
Dung dịch phân giải: Hoà tan một lượng cephradin chuẩn và cephalexin chuẩn trong pha động để thu được dung dịch có nồng độ 0,5 mg/ml mỗi chất.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 - 10 mm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút.
Thể tích tiêm: 10 ml.
Cách tiến hành:
Kiểm tra khả năng thích hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký đối với dung dịch phân giải, trên sắc ký đồ thu được phải có thời gian lưu tương đối khoảng 0,8 cho cephalexin và 1,0 cho cephradin; độ phân giải giữa hai pic cephalexin và cephradin không nhỏ hơn 2,0. Tiến hành sắc ký 6 lần riêng biệt đối với dung dịch chuẩn: Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic cephradin không được lớn hơn 2,0%.
Tiến hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng cephalosporin có trong một đơn vị chế phẩm dựa vào tổng diện tích pic của cephalexin và cephradin trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử, dung dịch chuẩn và tổng hàm lượng cephradin, C16H19N3O4S và cephalexin, C16H17N3O4S, của cephradin chuẩn.
Bảo quản
Trong vỉ nhôm hay trong chai lọ nút kín.
Để nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh.
Hàm lượng thường dùng
250
mg, 500 mg.